Quy định mới nhất về thời hạn góp vốn điều lệ
Views: 1,070
Để thành lập công ty tại Việt Nam, chủ thể cần phải góp một lượng vốn xác định phù hợp với mô hình kinh doanh của công ty. Ngoài ra, cũng cần phải cam kết sẽ nộp đủ số vốn trong thời hạn xác định trước đó. Vậy thời hạn góp vốn điều lệ cụ thể là bao lâu? Hãy cùng triluat.com tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Vốn điều lệ là gì?
Căn cứ vào Luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2020, vốn điều lệ được hiểu là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu hoặc các thành viên tham gia phải cam kết đáp ứng đủ theo quy định. Vốn thành lập doanh nghiệp sẽ được ghi vào Điều lệ công ty.
Các thành viên có thể góp vốn bằng nhiều hình thức khác nhau, trong đó bao gồm: Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất, công nghệ, bí quyết, kỹ thuật, tài sản khác có giá trị tương đương. Vốn điều lệ có thể thay đổi dưới sự đồng ý của các cổ đông, tuy nhiên cần phải đáp ứng số tiền tối thiểu theo quy định của pháp luật đối với từng loại hình kinh doanh cụ thể.
Để thành lập doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn điều lệ?
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2014, pháp luật không quy định số vốn chung khi thành lập doanh nghiệp. Tùy thuộc vào khả năng kinh tế của các chủ thể cùng với đó là mục đích kinh doanh để đề ra số vốn cho hợp lý. Tuy nhiên không nên đề ra số vốn quá thấp vì có thể nó không đủ kinh phí cho bước đầu xây dựng doanh nghiệp. Chính vì vậy, khi thành lập doanh nghiệp để đưa ra mức vốn khởi đầu cho hợp lý cần quan tâm đến các tiêu chí như khả năng tài chính của bản thân, quy mô công ty, tính toán các chi phí,…
>>> Tìm hiểu thêm: Cổ đông là gì? Phân loại cổ đông hiện nay
Thời hạn góp vốn điều lệ
Qua những thông tin trên, chúng ta có thể thấy được tầm ảnh hưởng của vốn điều lệ khi thành lập công ty. Chắc hẳn nhiều người cũng đang thắc mắc các thành viên sẽ có thời hạn góp vốn là bao lâu? Hãy cùng triluat.com theo dõi phần tiếp theo của bài viết nhé!
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ sở hữu cần hoàn thành đúng và đủ số vốn đã cam kết trong Điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định Luật doanh nghiệp năm 2014.
Chủ sở hữu sẽ là người được hưởng quyền lợi cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ mọi vấn đề phát sinh về vốn như góp không đủ, không đúng thời hạn hoặc không đúng với giá trị trong bảng cam kết.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Thời hạn góp vốn điều lệ của công ty TNHH nhiều thành viên được pháp luật quy định tối đa 90 ngày kể từ ngày cấp giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu các tài sản góp và làm thủ tục liên quan.
Thành viên công ty chỉ được phép góp các loại tài sản khác với cam kết trong hợp đồng khi được sự đồng ý của 50% số thành viên còn lại. Trong thời hạn góp vốn các cá nhân sẽ nhận được quyền lợi cũng như chịu hình phạt tương ứng với tỷ lệ phần trăm số vốn thực góp.
Công ty Cổ phần
Các cổ đông có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được nhận giấy Chứng nhận doanh nghiệp. Trừ trường hợp Điều lệ hoặc hợp đồng có quy định thời gian hoàn thành ngắn hơn. Các cổ đông có nghĩa vụ chịu trách nhiệm với số cổ phần mà mình đã đăng ký.
Doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp sẽ là người chủ động tự đăng ký vốn điều lệ sao cho phù hợp. Trong đó bao gồm mức xác định rõ ràng về số vốn tiền Việt Nam, ngoại tệ chuyển đổi cũng như các loại tài sản khác được pháp luật chấp nhận.
Đối với các loại tài sản khác, chủ tư nhân cần nêu rõ tên tài sản, số lượng cũng như giá trị thực trên thị trường. Điều này đồng nghĩa với việc chủ tư nhân sẽ là người chịu trách nhiệm cho toàn bộ mọi tài sản của mình đối với doanh nghiệp mà mình quyết định thành lập.
>>> Xem ngay: Giấy phép kinh doanh là gì? Điều kiện để đăng kí GPKD
Biện pháp xử lý nếu trễ thời hạn góp vốn điều lệ
Pháp luật có những quy định sẵn về cách thức cũng như thời hạn hạn góp vốn để các thành viên tuân thủ và thực hiện. Bên cạnh đó, nhà nước cũng đề ra các mức phạt đối với những trường hợp vi phạm.
Đối với người tham gia góp vốn
Sau thời hạn góp vốn đã nêu ở phần trên, mà chủ thể doanh nghiệp vẫn không nộp hoặc chưa nộp đủ số vốn đã cam kết trong Điều lệ sẽ phải nhận hình phạt như sau:
- Thành viên chưa góp vốn sẽ bị tước quyền trở thành cổ đông và buộc phải rời khỏi công ty.
- Đối với những thành viên đã góp nhưng vốn chưa đủ như cam kết sẽ được hưởng quyền lợi tương ứng với phần tài sản đã bỏ vào. Phần vốn chưa góp sẽ được chào bán theo nghị quyết của Hội đồng.
Đối với công ty
Nếu trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn chưa có đủ số vốn như đã cam kết trong Điều lệ, công ty phải đăng ký thay đổi ngay số vốn và tỷ lệ góp vốn của các thành viên. Thủ tục phải được thay đổi trong vòng 30 ngày kể từ thời hạn cuối cùng cần phải hoàn thành số vốn theo quy định.
Trình tự đăng ký thay đổi số vốn điều lệ phải tuân thủ theo Luật doanh nghiệp và được gửi tới Phòng đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Giấy thông báo đăng ký thay đổi nội dung do người đại diện doanh nghiệp ký.
- Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đồng ý về việc thay đổi số vốn điều lệ của công ty.
- Văn bản của cơ quan chấp thuận đăng ký việc mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn theo Luật đầu tư.
- Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty.
Mức phạt theo quy định
Tại điều 23 Nghị định số 155/2013/NĐ-CP do chính phủ ban hành có hiệu lực năm 2014, quy định về các mức xử phạt đối với doanh nghiệp khi vi phạm các trường hợp sau:
- Đối với trường hợp góp vốn không đúng thời hạn đã đăng ký bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
- Đối với hành vi không góp đủ số vốn đã đăng ký sẽ nộp phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
- Đặc biệt trường hợp người góp vốn có ý định giá phần tài sản không đúng với giá trị thực sẽ nhận mức hình phạt cao nhất là từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Thông qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp đầy đủ thông tin về vốn thành lập doanh nghiệp cũng như thời hạn góp vốn điều lệ theo từng loại hình kinh doanh khác nhau. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích dành cho bạn.