Tìm hiểu Luật Hôn nhân Gia đình 2014
Views: 583
Luật Hôn nhân Gia đình là một trong những ngành luật được nhiều người quan tâm tìm hiểu. Trong nội dung bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn về Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014.
Tìm hiểu về Luật hôn nhân gia đình
Luật hôn nhân gia đình là một trong những ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Luật hôn nhân gia đình quy định các quy tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của công dân, nhà nước và xã hội trong việc xây dựng chế độ hôn nhân và gia đình, điều chỉnh các quan hệ phát sinh khi kết hôn, li hôn, nuôi con, sinh đẻ, giám hộ, cấp dưỡng,… Các bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn ở luật hôn nhân gia đình năm 2014.
Luật hôn nhân gia đình ra đời lần đầu tiên vào năm 1959. Tính đến thời điểm năm 2014 luật hôn nhân và gia đình đã có nhiều sự sửa đổi, bổ sung. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về nội dung luật hôn nhân gia đình năm 2014 qua phần tiếp theo nhé!
Nội dung Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014
Luật hôn nhân gia đình quy định độ tuổi kết hôn là đủ 20 tuổi trở lên đối với nam giới và đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ giới. Việc kết hôn phải do cả nam và nữ tự nguyện và người đăng ký kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự.
Luật hôn nhân gia đình năm 2014 gồm có 9 chương, 133 điều khoản được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2014.
Chương 1: Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với hôn nhân và gia đình
Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
Điều 6. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan
Điều 7. Áp dụng tập quán về hôn nhân và gia đình
Chương 2: Kết hôn
Điều 8. Điều kiện kết hôn
Điều 9. Đăng ký kết hôn
Điều 10. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
Điều 11. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật
Điều 12. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật
Điều 13. Xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền
Điều 14. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
Điều 16. Giải quyết quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
Chương 3: Quan hệ giữa vợ và chồng
Điều 17. Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng
Điều 18. Bảo vệ quyền, nghĩa vụ về nhân thân của vợ, chồng
Điều 19. Tình nghĩa vợ chồng
Điều 20. Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng
Điều 21. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng
Điều 22. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng
Điều 23. Quyền, nghĩa vụ về học tập, làm việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
Điều 24. Căn cứ xác lập đại diện giữa vợ và chồng
Điều 25. Đại diện giữa vợ và chồng trong quan hệ kinh doanh
Điều 26. Đại diện giữa vợ và chồng trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với tài sản chung nhưng chỉ ghi tên vợ hoặc chồng
Điều 27. Trách nhiệm liên đới của vợ, chồng
Điều 28. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng
Điều 29. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng
Điều 30. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình
Điều 31. Giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng
Điều 32. Giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
Điều 34. Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung
Điều 35. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung
Điều 36. Tài sản chung được đưa vào kinh doanh
Điều 37. Nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng
Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Điều 39. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Điều 40. Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Điều 41. Chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Điều 42. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu
Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng
Điều 44. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng
Điều 45. Nghĩa vụ riêng về tài sản của vợ, chồng
Điều 46. Nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung
Điều 47. Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng
Điều 48. Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng
Điều 49. Sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng
Điều 50. Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu
Chương 4: Chấm dứt hôn nhân
Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
Điều 52. Khuyến khích hòa giải ở cơ sở
Điều 53. Thụ lý đơn yêu cầu ly hôn
Điều 54. Hòa giải tại Tòa án
Điều 55. Thuận tình ly hôn
Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
Điều 57. Thời điểm chấm dứt hôn nhân và trách nhiệm gửi bản án, quyết định ly hôn
Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con sau khi ly hôn
Điều 59. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
Điều 60. Giải quyết quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba khi ly hôn
Điều 61. Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình
Điều 62. Chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn
Điều 63. Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn
Điều 64. Chia tài sản chung của vợ chồng đưa vào kinh doanh
Điều 65. Thời điểm chấm dứt hôn nhân
Điều 66. Giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết
Điều 67. Quan hệ nhân thân, tài sản khi vợ, chồng bị tuyên bố là đã chết mà trở về
Chương 5: Quan hệ giữa mẹ và con
Điều 68. Bảo vệ quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con
Điều 69. Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ
Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của con
Điều 71. Nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng
Điều 72. Nghĩa vụ và quyền giáo dục con
Điều 73. Đại diện cho con
Điều 74. Bồi thường thiệt hại do con gây ra
Điều 75. Quyền có tài sản riêng của con
Điều 76. Quản lý tài sản riêng của con
Điều 77. Định đoạt tài sản riêng của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
Điều 78. Quyền, nghĩa vụ của cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi
Điều 79. Quyền, nghĩa vụ của cha dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng
Điều 80. Quyền, nghĩa vụ của con dâu, con rể, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng
Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn
Điều 82. Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Điều 83. Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Điều 84. Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Điều 85. Hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
Điều 86. Người có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
Điều 87. Hậu quả pháp lý của việc cha, mẹ bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên
Điều 88. Xác định cha, mẹ
Điều 89. Xác định con
Điều 90. Quyền nhận cha, mẹ
Điều 91. Quyền nhận con
Điều 92. Xác định cha, mẹ, con trong trường hợp người có yêu cầu chết
Điều 93. Xác định cha, mẹ trong trường hợp sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
Điều 94. Xác định cha, mẹ trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều 95. Điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều 96. Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều 97. Quyền, nghĩa vụ của bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều 98. Quyền, nghĩa vụ của bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều 99. Giải quyết tranh chấp liên quan đến việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều 100. Xử lý hành vi vi phạm về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và mang thai hộ
Điều 101. Thẩm quyền giải quyết việc xác định cha, mẹ, con
Điều 102. Người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con
Chương 6: Quan hệ giữa các thành viên khác của gia đình
Điều 103. Quyền, nghĩa vụ giữa các thành viên khác của gia đình
Điều 104. Quyền, nghĩa vụ của ông bà nội, ông bà ngoại và cháu
Điều 105. Quyền, nghĩa vụ của anh, chị, em
Điều 106. Quyền, nghĩa vụ của cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột
Chương 7: Cấp dưỡng
Điều 107. Nghĩa vụ cấp dưỡng
Điều 108. Một người cấp dưỡng cho nhiều người
Điều 109. Nhiều người cùng cấp dưỡng cho một người hoặc cho nhiều người
Điều 110. Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con
Điều 111. Nghĩa vụ cấp dưỡng của con đối với cha, mẹ
Điều 112. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa anh, chị, em
Điều 113. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu
Điều 114. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột
Điều 115. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng khi ly hôn
Điều 116. Mức cấp dưỡng
Điều 117. Phương thức cấp dưỡng
Điều 118. Chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
Điều 119. Người có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
Điều 120. Khuyến khích việc trợ giúp của tổ chức, cá nhân
Chương 8: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Điều 121. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Điều 122. Áp dụng pháp luật đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Điều 123. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Điều 124. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và gia đình
Điều 125. Công nhận, ghi chú bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về hôn nhân và gia đình
Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
Điều 128. Xác định cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
Điều 129. Nghĩa vụ cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài
Điều 130. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận; giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chương 9: Điều khoản thi hành
Điều 131. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 132. Hiệu lực thi hành
Điều 133. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
>>> Tìm hiểu thông tin chi tiết các Điều khoản tại đây.
Hy vọng với những chia sẻ trên đây đã cung cấp những thông tin hữu ích về Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Nếu vẫn còn 1 số thắc mắc, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin liên quan đến vấn đề ly hôn tại: luatsulyhon.com.vn.